Giới thiệu về Rudy Gestede
Cầu thủ bóng đá Rudy Gestede sinh ngày 10 tháng 10, 1988 Essey-les-Nancy, France (Anh ấy 36 tuổi).
Tiền đạo người Pháp đã trở nên nổi tiếng khi chơi cho Metz trước khi gia nhập Cardiff City và giành chức vô địch Liên đoàn bóng đá năm 2013. Anh đã đại diện cho cả Pháp và Benin ở cấp độ quốc tế.
All info about Rudy Gestede can be found here. This article will clarify all information about Rudy Gestede: biography, age, facts, income, family, husband & breakup...
Rudy Gestede trước khi nổi tiếng
Rudy Gestede was born in the Zodiac sign Thiên Bình (The Scales), and 1988 is also the year of Dragon (龍) in the Chinese Zodiac.
Năm 2004, khi mới 16 tuổi, anh gia nhập đội trẻ Metz. đội. Năm 2005, anh chơi cho đội B của câu lạc bộ trước khi ra mắt đội A vào năm 2007.
Thành tựu & Danh hiệu của Rudy Gestede
H anh được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của Giải vô địch bóng đá vào tháng 4 năm 2014 sau khi ghi sáu bàn sau bảy trận cho Blackburn Rovers.
Cuộc sống gia đình của Rudy Gestede
Năm 2012, anh kết hôn với Hawa và sinh đứa con đầu lòng của mình, một cậu con trai tên là Elijah.
Những người đã hợp tác với Rudy Gestede
Với Blackburn Rovers, anh đã chơi cùng với Soccer Player Grant Hanley của Scotland.
Rudy Gestede Income & Net worth
Rudy Gestede's income mainly comes from the work that created his reputation: a cầu thủ bóng đá. Information about his net worth in 2024 is being updated as soon as possible by allfamous.org, you can contact to tell us Net Worth of the Rudy Gestede.
Rudy Gestede Height and Weight
How tall is Rudy Gestede? Information about Rudy Gestede height in 2024 is being updated as soon as possible by AllFamous.org. Or you can contact us to let us know how tall of Rudy Gestede.
People also ask about Rudy Gestede
What is Rudy Gestede's real name?
When is Rudy Gestede's birthday?
How old is Rudy Gestede?
Where is Rudy Gestede from?
When was Rudy Gestede born?
Reference: Wikipedia, Tiktok, Youtube, Instagram and Twitter.
Thông tin về Rudy Gestede cập nhật ngày 15 tháng 3 năm 2023.